Bạn đang tìm kiếmmẫu hợp đồng thuế đất. Khi mà trên mạng hiện nay có quá nhiều nguồn thông tin về mẫu hợp đồng này. Vậy thế nào là một mẫu hợp đồng thuê đất đúng chuẩn. Sau đâyhopdongmau.netxin gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2022 để có thể tham khảo nhé.
Hợp đồng thuê đất là gì?
Hợp đồng thuê đất là hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có sự thỏa thuận giữa các bên về việc Bên cho thuê sẽ giao đất cho bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định. Bên thuê sử dụng đất sẽ sử dụng đất theo đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Bên cho thuê và bên thuê đất phải thực hiện đúng, đầy đủ quyền và nghĩa vụ được ghi trong bản hợp đồng cho thuê đất.
Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất cần có những gì?
Căn cứ tại Điều 501 Bộ luật dân sự 2015 quy định về mẫu hợp đồng thuê đất thì cần đảm bảo có những nội dung sau:
- Quốc hiệu tiêu ngữ
- Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
- Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất
- Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất
- Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
- Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất
- Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất
- Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường
- Cam kết khác,…
- Số hợp đồng được lập ra
- Hiệu lực hợp đồng
- Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)
Những lưu ý về mẫu hợp đồng thuê đất
Mẫu hợp đồng thuê đất quy định rõ về thời gian sử dụng đất, mục đích thuê đất, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng sau khi đạt được sự thỏa thuận, thống nhất. Vì vậy, khi xảy ra tranh chấp, các thỏa thuận trong hợp đồng sẽ có giá trị ràng buộc các bên để thực hiện cho đúng.
Vì vậy, người soạn thảo mẫu hợp đồng thuê đất cần phải ghi đầy đủ nội dung, các quy định cho chặt chẽ. Trên thực tế cho thấy, mỗi giao dịch khác nhau sẽ có những đặc thù khác nhau, và phụ thuộc rất lớn vào người đi thuê và người cho thuê, hay là phụ thuộc vào từng loại đất, tình hình sử dụng….
Nhiều người vẫn còn sử dụng mẫu hợp đồng thuê đất trên mạng thì không phù hợp và rất dễ xảy ra các phát sinh rủi ro không đáng có. Các mẫu hợp đồng chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn không nên phụ thuộc vào nó.
Với những hợp đồng mang tính giá trị cao, hãy tìm đến các công ty Luật uy tín, chất lượng để thực hiện. Bạn có thể đến vớihopdongmau.netđể được các chuyên viên, các luật sư hàng đầu tư vấn, soạn thảo mẫu hợp đồng thuê đất hoàn chỉnh, phù hợp nhất. Hãy gọi số HOTLINE:(84) 916-545-618để được chúng tôi trực tiếp hỗ trợ sớm nhất nhé.
Những lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê đất
Theo điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định, hợp đồng thuê đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thức. Các bên tham gia ký kết chỉ cần ký bằng văn bản. Nhưnghopdongmau.netvẫn luôn Qúy khách hàng nên ra văn phòng công chứng để chứng thực hợp đồng thuê đất. Điều này nhằm đảm bảo tính pháp lý và được pháp luật bảo vệ.
Một điều cần lưu ý khi ký kết mẫu hợp đồng thuê đất mà phát sinh doanh thu trên 100 triệu đồng thì phải nộp lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng, cụ thể:
STT | Doanh thu | Lệ phí môn bài |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
- Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2022
Nội dung bài viết sau đây, hopdongmau.net xin gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2022. Mời bạn đọc tham khảo.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số: … /…/HĐTQSDĐ
– Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
– Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;
– Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT(BÊN A):
- Công ty/Cá nhân: …………………………………………………..
- Giấy phép kinh doanh số/CCCD/CMND số: ………………
- Đại diện bởi:…………………………………………………………..
- Địa chỉ:………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………
- Email: ………………………………………………………………….
BÊN THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT(BÊN B):
- Công ty/Cá nhân: ………………………………………………….
- Giấy phép kinh doanh số/CCCD/CMND số: ……………..
- Đại diện bởi:…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………
- Email: ………………………………………………………………….
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1:
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A cho bên B thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo giấy chứng nhận số: …, do …. cấp ngày …. Có thông tin như sau:
- Thửa đất số: ………………………………………………………….
- Tờ bản đồ số: ………………………………………………………..
- Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………….
- Diện tích: … m2 (Bằng chữ: ……………………………………)
ĐIỀU 2:
THỜI GIAN THUÊ
Thời gian thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng.
- Ngày bắt đầu: … tháng … năm …
- Ngày kết thúc: … tháng … năm …
ĐIỀU 3:
MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là: …
ĐIỀU 4:
GIÁ THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC
4.1 Giá thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng);
4.2 Tiền đặt cọc
Ngày …/…/…, Bên B đặt cọc số tiền là: …………………………
Ngay sau khi hết thời gian thuê quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này hoặc một thời điểm khác do hai bên thỏa thuận, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả lại tiền đặt cọc cho Bên B.
ĐIỀU 5:
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tiền thuê sẽ được Bên B trả trước cho Bên A định kỳ… tháng một lần từ ngày….đến ngày…..mỗi tháng, theo phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoảng bằng tiền VNĐ vào tài khoản ngân hàng của Bên A, với thông tin như sau:
- Chủ tài khoản: ………………………………………………………..
- Số tài khoản: ………………………………………………………….
- Ngân hàng: ……………………………………………………………
ĐIỀU 6:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
6.1 Quyền, nghĩa vụ của bên A:
– Giao thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này cho bên B vào thời điểm ngày … / …/ …
– Kiểm tra, nhắc nhở bên B sử dụng đất đúng mục đích;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất (nếu có);
– Yêu cầu bên B trả tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời gian quy định;
– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Yêu cầu bên B trả lại đất, khi hết thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này;
– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
6.2 Quyền, nghĩa vụ của bên B:
– Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng này;
– Được sử dụng đất ổn định theo thời gian thuê quyền sử dụng đất tại Điều 2 hợp đồng này;
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận với bên A.
– Sử dụng đất thuê đúng mục đích;
– Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;
– Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A đúng thời gian quy định;
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
– Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
– Trả lại đất thuê cho bên A khi hết thời hạn thuê quyền sử dụng đất quy định tại Điều 2 hợp đồng này.
– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
ĐIỀU 7:
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1 Hết thời gian thuê quyền sử dụng đất tại Điều 2 hợp đồng này mà bên A và bên B không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
7.2 Do đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trước thời hạn của một bên là bên A hoặc bên B, nhưng một trong hai bên là bên A hoặc bên B phải báo trước cho bên còn lại biết trước ít nhất 06 tháng, bên đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trước thời hạn phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền bằng … đồng (Bằng chữ: …) hoặc bằng … tháng tiền thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này.
7.3 Bên A hoặc bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.
7.4 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 8:
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1 Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có những vướng mắc phát sinh, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải, bình đẳng cùng có lợi.
8.2 Nếu không giải quyết được bằng các phương pháp hòa giải, thì hai Bên thống nhất cùng đưa ra giải quyết tranh chấp trước Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
ĐIỀU 9:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1 Khi có những nội dung mới phát sinh cần bổ sung, hai Bên cùng bàn bạc thống nhất và nội dung thống nhất sẽ được thể hiện bằng một phụ lục Hợp đồng. Phụ lục này, sẽ được coi như một bộ phận không tách rời của Hợp đồng chính mà hai Bên có trách nhiệm cùng thực hiện.
9.2 Hợp đồng được lập thành hai (02) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản để theo dõi thực hiện.
BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu) … | BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu) … |
Thông tin liên hệ
Hopdongmau.netnhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng thuê đất vui lòng liên hệ với Luật sư: Lê Thế Hùng (0916545618). Hoặc bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua địa chỉ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Hot line: (84) 916-545-618
Email: hotro@hopdongmau.net
Phụ trách:
Luật sư Nguyễn Thị Kim Ngân | Luật sư Thành viên
Điện thoại: (84) 919 639 093
Email:
ngan.nguyen@cnccounsel.com
Hoặc
Trợ lý Luật sư Ngô Thị Phương Uyên | Cộng sự
Điện thoại: (84) 935 874 284
Email: uyen.ngo@cnccounsel.com
Website: