Làm thế nào để thành lập công ty – doanh nghiệp và kinh doanh thành công ? Hiểu từng bước thực tế sẽ giúp doanh nghiệp của bạn khởi động dễ dàng hơn. Dưới đây là chi tiết về các yêu cầu, thủ tục và chi phí để thành lập công ty với tư cách Start-up năm 2023 tại Việt Nam.
Bạn cần tìm hiểu quy trình thành lập công ty hoàn chỉnh với đầy đủ các bước chi tiết? Hãy tham khảo bài chia sẻ dưới đây của LHD Law Firm | Công ty luật chuyên tư vấn và hỗ trợ trọn gói thủ tục thành lập công ty.
✅ Thành lập công ty là gì ?
Thành lập công ty là quá trình tạo ra một tổ chức hoạt động kinh doanh có tư cách pháp nhân độc lập với mục đích sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ, và tích lũy lợi nhuận. Thành lập công ty cần tuân thủ các quy định pháp luật về tạo ra và hoạt động của công ty, bao gồm việc đăng ký kinh doanh, chọn loại hình công ty, và tổ chức tài chính.
>>> Đơn vị cung cấp Dịch vụ kế toán tốt nhất tại Hà Nội
✅ Điều Kiện Để Thành Lập Công Ty
Trước khi thành lập công ty tại Việt Nam , bạn cần kiểm tra danh sách các điều kiện dưới đây:
- Những điều kiện kinh doanh
- Vốn đầu tư
- Địa chỉ doanh nghiệp
- Cơ cấu công ty
- Đại diện pháp lý
- Tài liệu cần thiết
Trong các vấn đề trên tốt nhất là tìm một công ty luật chuyên ngành với sự am hiểu chuyên sâu, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết nhanh chóng →“Hãy bắt đầu từ việc xây móng cho nền tảng pháp lý vững chắc đó chính là hiểu biết và làm đúng việc thành lập công ty (tốt nhất, nhanh nhất và phù hợp nhất) tư duy này sẽ giúp doanh nghiệp đặt nền tảng gốc cho sự phát triển sau này”
Những gì cần thiết chuẩn bị trước khi thành lập công ty
#1. Nếu là cá nhân (các hồ sơ chuẩn bị)
- Căn cước công dân / hộ chiếu sao y
- Thuê văn phòng (có thể dùng văn phòng ảo)
- Chọn đặt tên công ty
- Vốn điều lệ hoặc vốn pháp định
- Phân chia quyền quản lý trong công ty (giám đốc, chủ tịch)
#2. Nếu là tổ chức cần (các hồ sơ chuẩn bị)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Quyết định đề cử người đại diện vốn góp
- Chọn đặt tên công ty
- Vốn điều lệ hoặc vốn pháp định
- Phân chia quyền quản lý trong công ty (giám đốc, chủ tịch)
#3. Thời gian thành lập công ty
- BẠN CHỌN 07 NGÀY HAY 10 NGÀY LÀ DO BẠN QUYẾT ĐỊNH → VỚI CHÚNG TÔI: 03 NGÀY LÀ HỢP LÝ (DỊCH VỤ LÀM NHANH 01 NGÀY LÀM VIỆC XONG ĐKKD, CON DẤU, MST)
Và với tất cả các vấn đề trên đều được giải quyết nhanh chóng và tuân theo chuẩn mực pháp lý [Tư vấn nhanh]
>>> Hồ sơ Giải quyết tranh chấp kinh doanh hiện nay bao gồm những gì?
✅ CÁC BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY MỚI NHẤT NĂM 2023
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 gồm các hồ sơ như sau
#1. Giấy tờ tuỳ thân cần chuẩn bị
- Bản sao có chứng thực CMND/Thẻ Căn Cước hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân
- Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập
- Trụ sở Công ty (sử dụng hợp pháp) → có thể thuê văn phòng ảo để tiết kiệm chi phí
#2. Tìm và đặt tên Công ty/doanh nghiệp
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây
a) Loại hình doanh nghiệp
b) Tên riêng
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
#3. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
#4. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Sau khi chọn được tên phù hợp tiến hành tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia và Cục Sở Hữu trí tuệ
- Tra cứu trên cổng thông tin quốc gia
- Tra cứu trên cục Sở hữu trí tuệ
LHD Law Firm sẽ hướng dẫn quý khách đặt tên công ty (theo chúng tôi tên công ty càng ngắn gọn càng tốt, đặc biệt không nên thêm ngành nghề và trước tên công ty).
- Việc đặt tên công ty gắn liền với sự phát triển của thương hiệu sau này, vì vậy cần tra cứu nhãn hiệu trước khi chọn đặt tên.
- Tên công ty nên hướng tên công ty cũng cần thể hiện được tính phong thủy và đặc biệt phải có ý nghĩa
#5. Xác định tư cách thành viên hoặc cổ đông
Đối với Công ty TNHH Thành Viên Sáng Lập phải Có tên trong Giấy chứng nhận Doanh Nghiệp
- Đối với Công ty Cổ Phần Thành Viên Sáng Lập có thể đứng tên hoặc chỉ cần sở hữu cổ phần
- Các thành viên sáng lập phải có NGHĨA VỤ góp vốn theo đúng cam kết vào Công ty do mình sáng lập
- Việc góp vốn vào Công ty có thể bằng tiền mặt hoặc Chuyển Khoản đều được
- Các loại tài sản khác nếu muốn góp vào công ty phải làm thủ tục sang tên từ CÁ NHÂN → CÔNG TY.
#6. Lựa chọn Loại hình doanh nghiệp theo hướng dẫn của Luật Doanh Nghiệp
Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 có các loại hình doanh nghiệp sau:
- Doanh Nghiệp Tư Nhân
- Công ty Hợp Danh
- Công ty TNHH → Chia ra hai loại (Công ty TNHH 1 Thành Viên và Công ty TNHH 2-50 Thành Viên)
- Công ty Cổ Phần
Trong Các loại hình nêu trên thì 3 Loại hình sau đây là phổ biến và có ưu điểm vượt trội
- CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN (1 CÁ NHÂN HOẶC 1 TỔ CHỨC)
- CÔNG TY TNHH 2-50 THÀNH VIÊN (2 CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC)
- CÔNG TY CỔ PHẦN (3 CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC)
#7. Thuê địa chỉ đặt trụ sở chính
- Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
>>> Thủ tục Đăng ký nhãn hiệu hiện nay
Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập công ty
1. Soạn thảo điều lệ hoạt động của Công ty (Luật của Công ty)
Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
Vốn điều lệ của doanh nghiệp; đối với công ty cổ phần cần thêm nội dung tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần.
Ngành, nghề kinh doanh của công ty.
Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh nêu là công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.
Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
Quyền và nghĩa vụ của các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, đối với công ty hợp danh; quyền và nghĩa vụ của các cổ đông đối với những người trong điều kiện thành lập công ty cổ phần.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết của công ty.
Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong hoạt động kinh doanh.
Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên trong danh nghiệp.
Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc mua lại cổ phần đối với công ty cổ phần.
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản doanh nghiệp.
2. Đăng ký vốn điều lệ hay vốn pháp định của một doanh nghiệp
Trừ các ngành nghề bắt buộc có vốn pháp định thì công ty có quyền đăng ký vốn theo khả năng mình có
- Trong vòng 90 ngày phải góp tiền vào Công ty
- Góp vốn có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản đều được
3. VIDEO HƯỚNG DẪN NỘP HỒ SƠ TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG THÔNG TIN QUỐC GIA
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty và đóng phí theo hướng dẫn lên công thông tin quốc gia
- Sau khi chuẩn bị hồ sơ xong ở Bước 1 và soạn thảo xong hồ sơ thành lập công ty ở Bước 2, Luật Hồng Đức sẽ tiến hành nộp hồ sơ và Lệ phí lên SKHĐT để thành lập công ty
- Khác với trước đây, thủ tục nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ được thực hiện song song với thủ tục nộp hồ sơ thành lập công ty.
- Do đó, ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thời gian hoàn thành: 03 – 05 ngày làm việc (Với dịch vụ làm nhanh Luật Hồng Đức xử lý trong 01 ngày làm việc)
Bước 4: Khắc dấu và sử dụng con dấu của công ty
- Bước này tiến hành trong vòng 01 ngày từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (cụ thể là giấy màu vàng)
- Con dấu theo quy định mới không nhất thiết phải theo mẫu của Công An như trước đây và không cần công bố lên cổng thông tin quốc gia (quý công ty có thể khắc dấu với logo tròn, màu xanh, đỏ đều hợp lệ), trích dẫn theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Do dó, công ty không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây. Đây cũng là một điểm rất mới của Luật Doanh nghiệp 2020 nhưng cũng là điểm lo ngại của nhiều doanh nghiệp trong vấn đề tự quản lý và sử dụng dấu của doanh nghiệp không có sự giám sát từ phía cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến con dấu.
Bước 5: Kê khai thuế và đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử
Bước này gồm có hai phần
Nếu khách hàng chỉ sử dụng dịch vụ thành lập công ty, Luật Hồng Đức sẽ chỉ khai thuế ban đầu rồi bàn giao hồ sơ hoặc sẽ nhận kế toán dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng
- Nếu chỉ khai báo thuế ban đầu: Thời gian mất khoản 5 ngày làm việc (bao gồm đóng thuế môn bài, kê khai thuế bang đầu) giao nộp hồ sơ
- Nếu kèm dịch vụ báo cáo thuế thì sẽ tiến hành thủ tục đăng ký hoá đơn điện tử và kê khai thuế hàng quý, năm cho doanh nghiệp
Các loại thuế Công ty phải đóng hoặc kê khai khi hoạt động của một doanh nghiệp
Các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải đóng
1. Thuế môn bài
Thuế môn bài được quy định như sau:
Bậc 1 – Vốn đăng ký – Trên 10 tỷ đồng > Mức thuế môn bài của năm là 3 Triệu đồng. Bậc 2 – Vốn đăng ký – dưới 10 tỷ đồng > Mức thuế môn bài của năm là 2 Triệu đồng. Bậc 3 – Vốn đăng ký – Văn phòng đại diện, chi nhánh > 01 triệu đồng / năm |
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản, chủ yếu doanh nghiệp phải đóng.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, mức thuế suất thuế TNDN là 20% hoặc là 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng DN.
- Tổng DT năm trước liền kề: Từ 20 tỷ trở xuống >Mức t huế suất thuế TNDN: 20%.
- Tổng DT năm trước liền kề: Trên 20 tỷ > Mức thuế suất thuế TNDN: 22%.
Lưu ý:Đối với doanh nghiệp mới thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 22%, đến khi kết thúc năm tài chính (hết ngày 31/12, với các doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch) nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo mức thuế suất là 20%. DT được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng DT bán hàng hóa, cung cấp DV của DN chỉ tiêu MS [01] và chỉ tiêu MS [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động SXKD theo Mẫu số 03- 1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.
Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%
Bước 6: Thực hiện nghĩa vụ báo cáo thuế quý, năm
- BÁO CÁO THUẾ HÀNG QUÝ
- BÁO CÁO THUẾ HÀNG NĂM
- QUYẾT TOÁN NĂM